Hỗ trợ 24/7 0903 001 773

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ CÔNG DÂN VÀ CỘNG SỰ

CITIZEN AND PARTNER LAW OFFICE
Địa chỉ: Số 68, Đường số 7, Khu đô thị Vạn Phúc,
Phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
img-top
Hỗ trợ: 0903 001 773 Email: luatcongdan@gmail.com

HỖ TRỢ

Hotline: 028.6277.6207
Zalo: 0909698419

HỖ TRỢ 02

Hotline: 0903.001.773
Zalo: 0909698419

Tin tức nổi bật

Đất đai

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Ngày đăng: 30-10-2021 08:23:50

Tôi được ông bà chia cho 01 (một) mảnh đất 150 m2. Mảnh đất trên từ trước đến nay ông bà vẫn canh tác làm vườn rau, dựng nhà tạm, đất không có tranh chấp. Cuối năm 2017, tôi đã xây dựng một căn nhà cấp 4 trên mảnh đất trên và đang sinh sống ở đây. Mảnh đất này được ông bà của tôi sử dụng từ rất lâu nhưng chưa xin cấp giấy chứng nhận sử dụng đất. Vậy giờ tôi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần làm những thủ tục gì?

Trường hợp của bạn do chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên trình tự, thủ tục cấp sẽ thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. Trước hết, bạn cần kiểm tra các tài liệu gia đình lưu trữ theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013, trường hợp bạn không có các giấy tờ chứng minh nêu trên thì cần liên hệ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để xin cấp giấy xác nhận về hiện trạng đất. Sau đó, bạn cần nộp một bộ hồ sơ tới Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Trường hợp bạn không có các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2014 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP nêu trên, bạn vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điều 101 Luật đất đai năm 2014

- Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại điều 31 NĐ 43/2014/NĐ-CP

Bài viết liên quan

Đối tác khách hàng

Copyright © 2020 - CiPLaw - Design Web: PhuongNamVina
028.6277.6207
0909698419